CÁC QUY ĐỊNH, TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ KHỔ, QUÁ TẢI TRỌNG, XE BÁNH XÍCH, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
.png)
CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ II
CÁC QUY ĐỊNH, TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ KHỔ, QUÁ TẢI TRỌNG, XE BÁNH XÍCH, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
(Theo hướng dẫn tại Thông tư 46/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ GTVT)
I. TRÌNH TỰ THỦ TỤC, HỒ SƠ XIN CẤP PHÉP:
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép lưu hành xe lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp đến cơ quan cấp phép lưu hành xe (qua bộ phận Văn thư). Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.1. Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Thông tư (có mẫu Phụ lục kèm theo bản hướng dẫn này), có dấu đỏ của tổ chức là Công ty, doanh nghiệp; đối với cá nhân không có dấu đỏ thì người xin cấp phải ký, ghi rõ họ tên vào đơn và xuất trình giấy chứng minh nhân dân gốc và phô tô công chứng.
1.2. Bản vẽ sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe bao gồm hàng hóa trên xe, khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe;
1.3. Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận;
1.4. Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện của xe; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
1.5. Phương án vận chuyển đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có), gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển.
2. Người xin cấp phép lấy số công văn của hồ sơ tại văn thư Cục, hoặc trình Đơn xin cấp phép đến Lãnh đạo Cục phụ trách để được ý kiến chỉ đạo giải quyết.
- Sau khi có ý kiến chỉ đạo của LĐ Cục, Đơn xin cấp phép được chuyển về Lãnh đạo phòng ATGT phân công chuyên viên thực hiện thẩm định hồ sơ theo các quy định hiện hành.
- Thời hạn xem xét giải quyết cấp giấy phép lưu hành trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải tiến hành khảo sát để lựa chọn tuyến đường phù hợp với loại phương tiện và hàng hóa vận chuyển, trong vòng 02 ngày làm việc kể tự khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, phòng ATGT sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân xin cấp phép lưu hành tiến hành khảo sát tuyến đường xin vận chuyển.
- Thời hạn cấp giấy phép trong 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát tuyến đường để cấp phép vận chuyển đảm bảo cho xe lưu hành an toàn.
- Tổ chức, cá nhân xin cấp phép nộp lệ phí cấp phép (30.000 đồng) tại phòng Tài chính trước khi nhận Giấy phép.
II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ XE QUÁ KHỔ, QUÁ TẢI TRỌNG, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG:
1. Xe quá tải trọng là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe (và hàng hóa trên xe) hoặc có tải trọng trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ.
2. Xe quá khổ giới hạn là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có một trong các kích thước bao ngoài kể cả hàng hóa xếp trên xe vượt quá kích thước tối đa cho phép của các phương tiện khi tham gia giao thông trên đường bộ, cụ thể như sau:
a) Chiều dài lớn hơn 20 mét hoặc lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe;
b) Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;
c) Chiều cao lớn hơn 4,2 mét (trừ xe chở container).
3. Xe máy chuyên dùng mà bản thân xe có tổng trọng lượng của xe, tải trọng trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ hoặc kích thước bao ngoài vượt quá kích thước tối đa cho phép của các phương tiện khi tham gia giao thông trên đường bộ được coi là xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn.
4. Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng là phương tiện có kích thước, tải trọng phù hợp với loại hàng hóa vận chuyển; đồng thời phù hợp với các thông số ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
5. Trường hợp các rơ moóc kiểu module có tính năng ghép nối được với nhau sử dụng để chở hàng siêu trường, siêu trọng, cơ quan đăng kiểm xác nhận vào Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe với nội dung: “Được phép ghép nối các module với nhau và phải có Giấy phép lưu hành xe do cơ quan có thẩm quyền cấp phép”.
6. Hàng siêu trường là hàng không thể tháo rời, khi xếp lên phương tiện vận chuyển có một trong các kích thước bao ngoài (của tổ hợp phương tiện và hàng hóa xếp trên phương tiện) như sau:
a) Chiều dài lớn hơn 20,0 mét;
b) Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;
c) Chiều cao tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên lớn hơn 4,2 mét; đối với xe chở container lớn hơn 4,35 mét.
7. Hàng siêu trọng là hàng không thể tháo rời, có trọng lượng hàng hóa lớn hơn 32 tấn.
III. CÁC QUY ĐỊNH KHI LƯU HÀNH XE QUÁ KHỔ, QUÁ TẢI TRỌNG, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG:
1. Lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ: (trích Điều 11 thông tư 46/2015/TT-BGTVT)
1.1. Việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ phải bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho công trình đường bộ.
1.2. Tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện khi lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ phải thực hiện các quy định sau:
a) Có Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Tuân thủ các quy định được ghi trong Giấy phép lưu hành xe.
1.3. Xe chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc vượt quá khối lượng hàng hóa cho phép ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe không được phép lưu hành trên đường bộ.
2. Lưu hành phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ: (trích Điều 14 thông tư 46/2015/TT-BGTVT)
2.1. Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng lưu hành trên đường bộ phải thực hiện theo các quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
2.2. Các trường hợp phải có xe hỗ trợ dẫn đường, hộ tống:
a) Khi xếp hàng hóa lên phương tiện vận chuyển có một trong các kích thước bao ngoài (của tổ hợp phương tiện và hàng hóa xếp trên phương tiện) như sau: chiều rộng lớn hơn 3,5 mét; chiều dài lớn hơn 20 mét;
b) Tại vị trí công trình phải gia cường đường bộ.
2.3. Các trường hợp phải khảo sát đường bộ:
a) Khi xếp hàng lên phương tiện có một trong các kích thước bao ngoài như sau: chiều rộng lớn hơn 3,75 mét hoặc chiều cao lớn hơn 4,75 mét hoặc chiều dài lớn hơn 20 mét đối với đường cấp IV trở xuống; hoặc lớn hơn 30 mét đối với đường cấp III trở lên;
b) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng trọng lượng của xe hoặc có tải trọng trục xe vượt quá khả năng khai thác của đường bộ.
IV. CÁC QUY ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH CẤP PHÉP: (trích Điều 20 thông tư 46/2015/TT-BGTVT)
1. Chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng (sau đây gọi là Giấy phép lưu hành xe) trên đường bộ trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp để vận chuyển trên đường bộ.
2. Đối với trường hợp lưu hành xe vượt quá khả năng khai thác của đường bộ mà phải khảo sát, kiểm định hoặc gia cường đường bộ, tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ các khoản chi phí có liên quan. Cơ quan có thẩm quyền chỉ cấp Giấy phép lưu hành xe sau khi tổ chức, cá nhân đã hoàn thành các công việc nêu trên.
3. Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép lưu hành xe:
a) Các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn khi lưu hành không phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có xe hỗ trợ dẫn đường, hộ tống hoặc phải gia cường đường bộ: trường hợp lưu hành trên đường bộ, đoạn đường bộ đã được cải tạo, nâng cấp đồng bộ thì thời hạn của Giấy phép lưu hành xe không quá 60 ngày; trường hợp lưu hành trên đường bộ, đoạn đường bộ chưa được cải tạo, nâng cấp hoặc cải tạo, nâng cấp chưa đồng bộ thì thời hạn của Giấy phép lưu hành xe không quá 30 ngày.
b) Các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu hành phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có xe hỗ trợ dẫn đường, hộ tống hoặc phải gia cường đường bộ: thời hạn của Giấy phép lưu hành xe không quá 30 ngày.
c) Các xe bánh xích tự di chuyển trên đường bộ: thời hạn của Giấy phép lưu hành xe là thời gian từng lượt từ nơi đi đến nơi đến.
d) Thời hạn hiệu lực của Giấy phép lưu hành xe quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này phải nằm trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe; trường hợp thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b, c khoản này, thời hạn hiệu lực của Giấy phép lưu hành xe bằng thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
V. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO THÔNG TƯ 46/2015/TT-BGTVT:
PHỤ LỤC 1:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 7 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………….. Điện thoại: ..........................................
Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải:
|
|
Thông số kỹ thuật
|
Đầu kéo hoặc xe thân liền
|
Rơ moóc/ Sơmi rơ moóc RM/SMRM
|
|
Nhãn hiệu
|
|
|
|
Biển số
|
|
|
|
Số trục
|
|
|
|
Khối lượng bản thân (tấn)
|
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn)
|
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn)
|
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo (tấn)
|
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m)
|
|
|
2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở:
|
|
Loại hàng:
|
|
Kích thước (D x R x C) m:
|
Tổng khối lượng (tấn):
|
|
3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
|
Kích thước (D x R x C) m:
|
Hàng vượt phía trước thùng xe: m
|
|
Hàng vượt hai bên thùng xe: m
|
Hàng vượt phía sau thùng xe: m
|
|
Tổng khối lượng: tấn
(gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng)
|
|
4. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
|
Trục đơn: tấn
|
|
Cụm trục kép: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =….m
|
|
Cụm trục ba: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =…m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …….): .............................................................................................................
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………đến.....................................................
6. Cam kết của chủ phương tiện: về quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe.
Lưu ý: (Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe)
|
…..., ngày…. tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
ký tên, đóng dấu
|
PHỤ LỤC 2:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 7 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ....................................................................................
- Địa chỉ: ………………………………….. Điện thoại: .................................................
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: .................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): .....................................................................................
- Khối lượng bản thân xe: ……………………………… (tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ………………………………..(m)
+ Chiều rộng: ……………………………….. (m)
+ Chiều cao: ……………………………….. (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): ………………………………..
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ……………….. (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ……………….. (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …..): ………………………………………….
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………….. đến …………………
Lưu ý: (Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe)
|
……, ngày…. tháng… năm….
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
ký tên, đóng dấu
|